MÀNG LỌC SINH HỌC MBR
KOReD - KOREA
Nhà sản xuất: KOReD - Korea
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Màng lọc sinh học MBR KOReD - Korea sản xuất. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Thông số kỹ thuật Màng MBR KOReD dạng tấm phẳng:
|
: Dạng tấm phẳng (Flat Sheet) |
|
: 0,2 µm |
|
: Polyethersulfone (PES) |
|
: 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T) |
|
: 1.0 m2 |
|
: 0,4 m3/m2/ngày |
|
: 0,7 m3/m2/ngày |
|
: nhỏ hơn 1,0 ppm |
|
: 0.63 ~1.76 m3/m2/h |
|
: 08 phút chạy, 02 phút nghỉ. |
|
: 5 - 8 năm |
|
: 5.000 - 12.000 mg/l chịu tải đến 16.000 mg/l |
|
: BOD: 5 mg/l ; COD: 10 mg/l ; SS: 1 mg/l |
Lưu ý khi thiết kế Công nghệ Màng lọc MBR cho xử lý nước thải: Sơ đồ công nghệ cho nước thải sinh hoạt thông thường: Bể thu gom => Bể tách mỡ => Bể điều hòa => Bể Anoxic => AeroTank => Bể lọc Màng => Bể chứa nước sau lọc (Thể tích hồ bể dùng cho công nghệ MBR tiết kiệm 20-30% so với công nghệ thông thường).
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh để được tư vấn sử dụng hiệu quả nhất. Hotline: 0972.799.995 |
Màng lọc sinh học MBR KOReD được cấu tạo chính bằng lớp màng PES và được gia cường lớp khung bằng ABS cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hóa lý . Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng.
Modul màng Neofil bao gồm nhiều tấm màng MBR xếp song song với nhau, được thiết kế phù hợp để lượng nước được hút ra đều nhau, số lượng tấm màng MBR cho một Module được tính toán phù hợp cho Công suất và loại nước thải xử lý. Phía dưới modul là hệ thống sục khí bằng ống phân phối khí để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học và làm sạch bề mặt màng MBR chống tắc ngẽn.
Model | Frame Size W x L x H(mm) | Flow Rate [ Min~Normal~Max](㎥/day) |
Neofil-023S | 554 x 471 x 1,730 | 9.2 ~ 12.65 ~ 16.1 |
Neofil-038S | 554 x 673 x 1,730 | 15.2 ~ 20.9 ~ 26.6 |
Neofil-063S | 554 x 1,010 x 1,730 | 25.2 ~ 34.65 ~ 44.1 |
Neofil-075S | 554 x 1,172 x 1,730 | 25.2 ~ 41.25 ~ 52.5 |
Neofil-090S | 554 x 1,442 x 1,730 | 36 ~ 49.5 ~ 63 |
Neofil-126S | 554 x 1,928 x 1,730 | 50.4 ~ 69.3 ~ 88.2 |
Neofil-150S | 554 x 2,252 x 1,730 | 60 ~ 82.5 ~ 105 |
Neofil-176S | 594 x 2,603 x 1,730 | 70.4 ~ 96.8 ~ 123.2 |
Neofil-200S | 594 x 2,929 x 1,730 | 80 ~ 110 ~ 140 |
Tại sao chúng ta lại chọn loại màng Flat Sheet thay cho màng sợi rỗng:
- Màng MBR loại tấm phẳng (Flat Sheet Membrane) hoạt động ổn định hơn Màng MBR loại sợi rỗng (Hollow Fiber)
- Màng không bị đứt gãy như màng sợi rỗng. Do màng sợi rỗng khi sử dụng bị rung động dễ gây đứt hai đầu sợi màng => loại sợi rỗng tuổi thọ thấp hơn.
- Hút nước đều trên tất cả bề mặt, điều này tốt hơn màng sợi rỗng.
- Bền hơn, do sử dụng thêm lớp vật liệu ABS gia cường. Giúp Màng MBR KOReD có tuổi thọ 5-8 năm cao hơn Màng MBR sợi rỗng (loại Màng sợi rỗng có tuổi thọ 2-3 năm).
- Giảm thiểu tắc ngẽn do bề mặt màng là tấm phẳng, dễ dàng làm sạch bằng không khí. Màng sợi rỗng dạng bó sợi, khó làm sạch bằng không khí, nên Màng MBR dạng sợi rỗng thường xuyên bị ngẹt, cần rửa ngược thường xuyên hơn.
- Chất lượng nước sau xử lý tốt hơn do kích thước lỗ màng 0,2 µm so với kích thước 0,4 µm của màng sợi rỗng.
Giới thiệu về công nghệ màng MBR KOReD
MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng có thể định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc màng.
- Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng như vi sinh vật trong nước thải.
- MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.
- Việc ứng dụng MBR - kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học - như là một công đoạn trong quy trình xử lý nước thải có thể thay thế cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai, bể khử trùng và bể lọc nước đầu ra, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai, bể khử trùng, bồn lọc áp lực, giảm diện tích bể sinh học và vận hành với nồng độ MLSS cao hơn.
Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR (màng lọc sinh học MBR đã được áp dụng nhiều công trình, đạt được hiệu quả tốt, được chủ đầu tư đánh giá cao.)
- Tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30% => Thích hợp cho những hệ thống cần chất lượng nước đạt loại A hoặc cần tái sử dụng nước.
- Thời gian lưu nước ngắn 20-40% đối với bể sinh học thông thường => tiết kiệm diện tích
- Thời gian lưu bùn dài => giảm xả bỏ bùn.
- Bùn hoạt tính tăng từ 2 ÷ 3 lần, MLSS trong hệ thống sử dụng cộng nghệ Màng lọc MBR từ 5.000 - 12.000 mg/l => không cần giá thể sinh học + tiết kiệm diện tích.
- Không cần công đoạn lắng thứ cấp => giảm diện tích Bể lắng, đáp ứng cho các thiết kế cần chiều cao Bể thấp như tòa nhà, chung cư...
- Quy trình điều khiển, vận hành lắp đặt tự động.
- Xử lý được tải trọng chất hữu cơ cao => xử lý nước thải tốt hơn.
- Không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì Coliform không thể đi xuyên qua màng => tiết kiệm hóa chất khử trùng.
- Kích thước các lỗ rỗng cực kỳ nhỏ, từ 0,2 µm Loại bỏ tất cả vi khuẩn, vi sinh vật có kích thước nhở, các khuẩn coliform, khuẩn E-Coli.
- Màng được thiết kế dưới dạng modun rất hiệu quả và hệ thống giảm thiểu được sự tắc nghẽn.
- Thân màng được phủ một lớp Polymer thấm nước thuộc nhóm Hydroxyl vì vậy màng không bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng.
- Tiêu thụ điện năng của công nghệ màng MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “công nghệ môi trường mới”
- Kiểm soát quá trình vận hành bằng hệ thống đồng hồ áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng, biến tần, hệ thống PLC.
- Màng cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ dàng, quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
- Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, do vậy có thể điều khiển, kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí có thể thông qua mạng internet.