MÀNG MBR DEERFOS - KOREA
DEERFOS MBR MEMBRANE (HOLLOW FIBER)
Xuất xứ: DEERFOS
Model: DFU-1000
Thông số kỹ thuật Màng MBR Deerfos - Korea:
- Loại: Sợi rỗng (Hollow Fiber)
- Vật liệu màng: PVDF
- Diện tích: 10m2/tấm
- Kích thước lỗ: 0,2 µm
- Đường kính sợi Màng OD/ID: 1,9mm/0,7mm.
- Lưu lượng thiết kế: 0,3-07 m3/m2/ngày.
- Kích thước màng: Rộng * Dài * Cao = 634 * 1000 * 46,5mm
Lưu ý khi thiết kế Công nghệ Màng lọc MBR cho xử lý nước thải:
Sơ đồ công nghệ cho nước thải sinh hoạt thông thường: Bể thu gom => Bể tách mỡ => Bể điều hòa => Bể Anoxic => AeroTank => Bể lọc Màng => Bể chứa nước sau lọc (Thể tích hồ bể dùng cho công nghệ MBR tiết kiệm 20-30% so với công nghệ thông thường).
- Đối với nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện: chọn công suất 0,35 - 0,4 m3/ m2 /ngày.
- Đối với nước thải công nghiệp: chọn công suất 0,3 m3/ tấm /ngày.
- Nên tách bể Aerotank thành 02 Bể, Bể 1: Bề Aerotank thông thường, Bể 2: Bể Lọc Màng. Phù hợp cho việc vận hành sau này.
- Bơm hút nên chọn 02 bơm (01 chạy, 01 dự phòng) cho toàn 01 hoặc nhiều modul. Lưu lượng bơm hút gấp 02 lần công suất trung bình của hệ thống, cột áp bơm hút cần 10mH2O. Nên dùng Bơm ly tâm trục ngang tự mồi. Điều khiển 02 bơm này bằng biến tần.
- 01 Bơm rửa chọn bơm trục ngang đầu inox 304. Lưu lượng bơm rửa bằng 1/2 lần công suất trung bình của hệ thống, cột áp bơm rửa cần 10mH2O.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh để được tư vấn sử dụng hiệu quả nhất. Hotline: 0972.799.995
Màng MBR DEERFOS được cấu tạo chính bằng lớp màng PVDF cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hóa lý Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng.
Giới thiệu về công nghệ màng MBR
MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng có thể định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc màng.
- Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng như vi sinh vật trong nước thải.
- MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.
- Việc ứng dụng MBR - kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học - như là một công đoạn trong quy trình xử lý nước thải có thể thay thế (trong vài trường hợp) cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai và bể lọc nước đầu vào, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai và vận hành với nồng độ MLSS cao hơn.
Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR
- Tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%
- Thời gian lưu nước ngắn (Với bể sinh học hiều khí thông thường thời gian lưu nước từ 6 – 14 giờ)
- Thời gian lưu bùn dài
- Bùn hoạt tính tăng từ 2 ÷ 3 lần
- Không cần công đoạn lắng thứ cấp
- Quy trình điều khiển, vận hành lắp đặt tự động
- Tải trọng chất hữu cơ cao
- Không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì Coliform không thể đi xuyên qua màng.
- Kích thước các lỗ rỗng cực kỳ nhỏ, từ 0,2 µm Loại bỏ tất cả vi khuẩn, vi sinh vật có kích thước nhở, các khuẩn coliform, khuẩn E-Coli.
- Màng được thiết kế dưới dạng modun rất hiệu quả và hệ thống giảm thiểu được sự tắc nghẽn
- Màng được chế tạo bằng phương pháp kéo đặc biệt nên rất chắc, sẽ không bị đứt do tác động vởi dòng khí xáo trộn mạnh trong bể sục khí
- Thân màng được phủ một lớp Polymer thấm nước thuộc nhóm Hydroxyl vì vậy màng không bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng vào cuối hạn sử dụng
- Tiêu thụ điện năng cảu công nghệ màng MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “công nghệ môi trường mới”
- Kiểm soát quá trình vận hành bằng hệ thống đồng hồ áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng
- Màng cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ dàng, quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
- Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, do vậy có thể điều khiển, kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí có thể thông qua mạng internet.